16/11/2023 | lượt xem: 7 Bảng thu phí chứng thực giấy tờ 2024 STT Thủ tục hành chính Lệ phí A. Thủ tục hành chính áp dụng chung 1 Cấp bản sao từ sổ gốc Không mất phí 2 Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức Việt Nam cấp hoặc chứng nhận + Tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã: 2.000 đồng/trang; Từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. + Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản; + Tại Tổ chức hành nghề công chứng: 2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản. *Trang được tính theo trang của bản chính. 3 Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức nước ngoài; cơ quan, tổ chức Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc chứng nhận + Tại Phòng Tư pháp: 2.000 đồng/trang; Từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản; + Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản; + Tại Tổ chức hành nghề công chứng: 2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản. *Trang được tính theo trang của bản chính. 4 Chứng thực chữ ký (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được) + Tại Phòng Tư pháp và UBND cấp xã: 10.000 đồng/trường hợp + Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản + Tại Tổ chức hành nghề công chứng: Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10.000 đồng/trường hợp *Trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản. 5 Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch 6 Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch 7 Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực 2.000 đồng/trang; Từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản; *Trang được tính theo trang của bản chính. B. Chứng thực tại UBND cấp xã 1 Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch 2 Chứng thực di chúc 50.000 đồng/di chúc 3 Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản 50.000 đồng/văn bản 4 Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở 50.000 đồng/văn bản 5 Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở 50.000 đồng/văn bản C. Chứng thực tại Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) 1 Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp 10.000 đồng/trường hợp 2 Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp 10.000 đồng/trường hợp 3 Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch 4 Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản 50.000 đồng/văn bản 5 Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản 50.000 đồng/văn bản D. Chứng thực tại Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (do Công chứng viên thực hiện chứng thực) 1 Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức Việt Nam; cơ quan, tổ chức nước ngoài; cơ quan, tổ chức của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc chứng nhận 2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản. 2 Chứng thực chữ ký (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được) 10.000 đồng/trường hợp *Trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản. E. Chứng thực tại Cơ quan đại diện 1 Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự 10 USD/bản 2 Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự 10 USD/bản Căn cứ pháp lý: - Phụ lục 2 bàn hành kèm theo Thông tư 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016. - Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016. - Phần 2 Quyết định 1329/QĐ-BTP ngày 01/06/2020. 2. Quy định về chứng thực Một số quy định mới về chứng thực có hiệu lực từ 20/4/2020 Từ ngày 20/4/2020, Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch có hiệu lực thi hành. Theo đó, có một số điểm mới về chứng thực bắt đầu có hiệu lực từ ngày 20/4/2020. Cụ thể như sau: 2.1. 04 trường hợp được chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền Theo đó, việc chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền được thực hiện trong các trường hợp sau đây: - Ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền; - Ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp; - Ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa; - Ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội. Đối với việc ủy quyền không thuộc một trong các trường hợp trên thì không được yêu cầu chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền; người yêu cầu chứng thực phải thực hiện các thủ tục theo quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch. 2.2. Không ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch cá nhân Cụ thể, việc chứng thực chữ ký trong tờ khai lý lịch cá nhân được quy định như sau: - Người thực hiện chứng thực không ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch cá nhân, chỉ ghi lời chứng chứng thực theo mẫu quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP. - Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác về việc ghi nhận xét trên tờ khai lý lịch cá nhân thì tuân theo pháp luật chuyên ngành. - Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân của mình. - Đối với những mục không có nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân thì phải gạch chéo trước khi yêu cầu chứng thực. 2.3. Bổ sung cách ghi số chứng thực chữ ký và số chứng thực hợp đồng - Số chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản và chứng thực chữ ký người dịch là số chứng thực được ghi theo từng loại giấy tờ, văn bản cần chứng thực chữ ký; không lấy số chứng thực theo lượt người yêu cầu chứng thực; - Số chứng thực hợp đồng được ghi theo từng việc; không lấy số theo lượt người yêu cầu hoặc theo số bản hợp đồng 2.4. 07 mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch tại bộ phận một cửa Theo Thông tư 01/2020/TT-BTP, có 07 mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, gồm: - Lời chứng chứng thực hợp đồng - Lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản - Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản (trong trường hợp một người khai nhận di sản) - Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản (trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng khai nhận di sản) - Lời chứng chứng thực di chúc - Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản (trong trường hợp một người từ chối nhận di sản) - Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản (trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng từ chối nhận di sản). 3. Thời hạn chứng thực Căn cứ Điều 7 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định hạn thực hiện yêu cầu chứng thực - Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ; trừ các trường trường hợp: Gia hạn thời gian chứng thực bản sao từ bản chính Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Thời hạn chứng thực chữ ký người dịch Thời hạn chứng thực chữ ký người dịch được thực hiện theo quy định nêu trên hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Văn phòng HĐND - UBND huyện
Quyết định Thành lập Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính; công tác nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI); công tác thi đua, khen thưởng và công tác văn thư, lưu trữ năm 2023
Tham gia cuộc thi “Tìm kiếm ý tưởng, giải pháp cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2023”